Điều kiện giải thể doanh nghiệp, bạn cần biết có những điều kiện gì để giải thể doanh nghiệp? Luật doanh nghiệp năm 2014 có quy định như thế nào về các điều kiện này? Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết? Hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp?. Công ty luật OceanLaw – đơn vị tư vấn luật doanh nghiệp hàng đầu sẽ giúp bạn giải đáp hoàn toàn thắc mắc về điều kiện giải thể và các vấn đề liên quan.
Giải thể doanh nghiêp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh khi không đạt được những mục tiêu mà các thương nhân đặt ra hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý:
- Luật doanh nghiệp năm 2014.
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2105 về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Điều kiện trước khi giải thể
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 201 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì một doanh nghiệp được giải thể khi thỏa mãn đầy đủ điều kiện sau đây:
- Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
- Theo đó, Doanh nghiệp phải tiến hành thanh toán hết các khoản nợ và thực hiên nghĩa vụ hợp đồng, chuyển giao nghĩa vụ thanh toán nợ và nghĩa vụ hợp đồng cho chủ thể khác theo thỏa thuận giữa các bên liên quan trước giải thể Doanh nghiệp.
- Nếu doanh nghiệp không thanh toán hết nợ và nghĩa vụ tài sản khác thì khi nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ không tiếp nhận và trả hồ sơ.
- Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
2. Các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể
Tại Khoản 1, Điều 201 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Chuẩn bị hồ sơ giải thể doanh nghiệp
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm có:
- Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp (Phụ lục II-24, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 về đăng ký doanh nghiệp);
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 về đăng ký doanh nghiệp.
Quý khách có thể tham khảo thêm: Tư vấn giải thể doanh nghiệp
Để biết thêm thông tin chi tiết về điều kiện giải thể doanh nghiệp hãy gọi ngay tới Hotline 0965 15 13 11 để được luật sư tư vấn trực tiếp và miễn phí.