Ngành công nghiệp xây dựng là ngành bao quát rất rộng, từ thiết kế, thi công…Chính vì vậy không phải công ty nào cũng có khả năng đáp ứng hoàn chỉnh từ A tới Z các công đoạn trong quá trình xây dựng. Bởi như vậy nguồn vốn cực lớn. Mà thường được phân chia cho các nhà thầu nhỏ đảm trách. Các công ty này thường là các công ty TNHH hoặc công ty cổ phần. Nhưng đối với các công ty vừa và nhỏ thì mô hình công ty TNHH xây dựng được lựa chọn nhiều hơn cả. Sau đây Oceanlaw sẽ giới thiệu bạn thủ tục thành lập công ty TNHH xây dựng giúp bạn
>> Thành lập công ty TNHH như thế nào?
>> Thành lập công ty cổ phần xây dựng
Mã ngành nghề công ty xây dựng
Khi thành lập công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, các bạn có thể cân nhắc lựa chọn các mã ngành dưới đây:
Ngành nghề xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng gồm: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ ; Xây dựng công trình công ích; Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác(Thủ tục thành lập công ty xây dựng);
42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
Ngành này gồm:
Xây dựng chung cho các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng. Nó bao gồm các công trình mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng mang tính tạm thời;
Xây dựng các công trình lớn như đường ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các dự án thuỷ khác, hệ thống thuỷ lợi, các công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, các khu thể thao ngoài trời…cũng nằm trong phần này. Các công việc này có thể được tự thực hiện hay trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ cho các nhà thầu khoán.
421 – 4210: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống:
– Rải nhựa đường;
– Sơn đường và các loại sơn khác;
– Lắp đặt các đường chắn, các dấu hiệu giao thông và các thứ tương tự;
– Xây dựng cầu, bao gồm cầu cho đường cao tốc;
– Xây dựng đường ống;
– Xây dựng đường sắt và đường ngầm;
– Xây dựng đường băng máy bay.
Loại trừ:
– Lắp đặt ánh sáng đường phố và các dấu hiệu điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện)
– Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài chính (trừ bảo hiểm xã hội));
– Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài chính (trừ bảo hiểm xã hội)).
42101: Xây dựng công trình đường sắt
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường sắt;
– Sơn đường sắt;
– Lắp đặt các đường chắn, các dấu hiệu giao thông đường sắt và các loại tương tự.
42102: Xây dựng công trình đường bộ
Nhóm này gồm:
– Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
– Các công việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống như:
+ Rải nhựa đường,
+ Sơn đường và các loại sơn khác,
+ Lắp đặt các dấu hiệu giao thông và các loại tương tự,
– Xây dựng cầu, bao gồm cầu cho đường cao tốc,
– Xây dựng đường ống,
– Xây dựng đường sắt và đường ngầm,
– Xây dựng đường băng máy bay.
Loại trừ: Xây dựng đường sắt, sơn đường sắt và lắp đặt các đường chắn và biển báo giao thông đường sắt được phân vào nhóm 42101 (Xây dựng công trình đường sắt).
422 – 4220 – 42200: Xây dựng công trình công ích
Nhóm này gồm:
Việc xây dựng các mạng lưới vận chuyển, phân phối và các công trình xây dựng dân dụng như:
+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông,
+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông ở thành phố; các công trình phụ thuộc của thành phố.
– Xây dựng đường ống và hệ thống nước như :
+ Hệ thống tưới tiêu (kênh),
+ Các bể chứa.
– Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa,
+ Nhà máy xử lý nước thải,
+ Các trạm bơm,
+ Nhà máy năng lượng,
– Khoan nguồn nước.
Loại trừ : Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
429 – 4290 – 42900: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này gồm:
– Xây dựng công trình công nghiệp, trừ nhà cửa như:
+ Các nhà máy lọc dầu,
+ Các xưởng hoá chất,
– Xây dựng công trình cửa như:
+ Đường thuỷ, bến cảng và các công trình trên sông, các cảng du lịch, cửa cống…
+ Đập và đê.
– Xây dựng đường hầm;
– Các công việc xây dựng khác không phải nhà như: Các công trình thể thao ngoài trời.
Nhóm này cũng gồm: Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ đắp đường, các cơ sở hạ tầng công).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
Hồ sơ thành lập công ty TNHH xây dựng
Thành lập công ty TNHH xây dựng cần chuẩn bị hồ sơ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH xây dựng ( 1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên ) ;
– Bản danh sách thành viên công ty;
– Bản sao Giấy CMND của cá nhân hoặc giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền pháp luật ;
– Bản dự thảo điều lệ công ty công ty TNHH xây dựng;
– Văn bản xác nhận số vốn pháp định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Bản sao chứng chỉ hành nghề của giám đốc hoặc người đứng đầu công ty ( Khi đăng ký các mã ngành xây dựng yêu cầu chứng chỉ )
Hồ sơ sau khi được hoàn thành cần chuyển lên Phòng Đăng ký kinh doanh, chờ xét duyệt và trả kết quả khi hồ sơ đủ điều kiện.
Lưu ý khi thành lập công ty TNHH xây dựng:
Đối với các ngành nghề liên quan đến xây dựng như giám sát, thiết kế là ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải có chứng chỉ hành nghề tương ứng khi đăng ký ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với hoạt động thi công xây dựng thì không cần phải chứng chỉ hành nghề, chỉ đăng ký ngành nghề này theo mã ngành là được.
>> Lưu ý khi thành lập công ty TNHH
Thủ tục thành lập công ty TNHH xây dựng
1. Người thành lập doanh nghiệp khi làm thủ tục thành lập công ty TNHH xây dựng một thành viên, hai thành viên trở lên phải nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạ 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Nếu bạn có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH xây dựng của chúng tôi, hãy liên hệ với chúng tôi cả trong ngày nghỉ và ngày lễ, qua hình thức gặp trực tiếp, điện thoại hoặc email 24/24.