3
Dịch Vụ Tư Vấn
0904.445.449
(Hotline 24/7)
024.3795.7776
(Hotline Văn Phòng)
Nhắn Tin Zalo
(Hỗ Trợ 24/7)

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài – Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay không chỉ phát triển ở thị trường Việt Nam mà còn mở rộng đầu tư ở thị trường nước ngoài. 4 nước Việt Nam đầu tư nhiều nhất lần lượt là: Lào, Campuchia, Liên bang Nga và Venezuela. Do đầu tư ở nước ngoài, có nhiều khác biệt về thủ tục pháp lý doanh nghiệp. Nên các dự án đầu tư Việt Nam ở nước ngoài đôi lúc cần làm thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.

Tỷ lệ % vốn đầu tư Việt Nam ra nước ngoài

Sau đây là một số hướng dẫn đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài:

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

  1. Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
  2. Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
  3. Quyết định số 1175/2007/QĐ-BKH ngày 10/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

Trình tự thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

  1. Bước 1. Doanh nghiệp lập hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài;
  2. Bước 2. Nộp hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và đầu tư;
  3. Bước 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ;
  4. Bước 4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, thẩm tra và quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Phương thức nộp hồ sơ:

  1. Nộp trực tiếp;
  2. Nộp qua bưu điện.

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ sau:

  1. Bản đăng ký đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
  2. Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư
  3. Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư cho đến thời điểm nhà đầu tư có văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
  4. Văn bản đồng ý của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng cổ đông hoặc đại hội xã viên về việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đối với trường hợp nhà đầu tư là Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty hợp danh hoặc Công ty cổ phần hoặc hợp tác xã trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã.
  5. Hợp đồng chuyển nhượng vốn đầu tư và hồ sơ pháp lý của đối tác mới tham gia dự án đầu tư (nếu có chuyển nhượng vốn đầu tư).

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

  1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án thuộc diện Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư.
  2. Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 55 của Luật Đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.
  3. Các tài liệu quy định tại các Điểm c, d, đ, g Khoản 1 Điều 55 của Luật Đầu tư và Khoản 3 Điều 9 của Nghị định này liên quan đến các nội dung điều chỉnh.
  4. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của tài liệu và nội dung đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và theo mẫu quy định.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trường đầu tư ra nước ngoài

  1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư.
  2. Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập.
  3. Tài liệu quy định tại Điểm d, đ Khoản 2 Điều 59 của Luật Đầu tư và Khoản 3 Điều 14 của Nghị định này liên quan đến các nội dung điều chỉnh.
  4. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của tài liệu và nội dung đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và theo mẫu quy định.

Số lượng hồ sơ cần nộp: 03 bộ

Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

Kết quả thực hiện thủ tục: Giấy chứng nhận đầu tư

5/5 (1 Review)
© 2016 . Thiết kế Website bởi OCEANLAW.