3
Dịch Vụ Tư Vấn
0904.445.449
(Hotline 24/7)
024.3795.7776
(Hotline Văn Phòng)
Nhắn Tin Zalo
(Hỗ Trợ 24/7)

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

Theo giới chuyên gia kinh tế, thời gian qua rất nhiều công ty đa quốc gia đã rục rịch lên kế hoạch mở rộng hoạt động ở Việt Nam nhằm giảm áp lực hàng rào thuế quan mới đối với hàng hóa xuất khẩu từ Trung Quốc sang Hoa Kỳ và tìm kiếm thị trường thay thế phòng khi giá tăng cao.

Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc nhận định: “Làn sóng chuyển chuỗi giá trị đang xem Việt Nam như một ô cờ trung tâm cần được chiếm lĩnh trên bàn cờ vua. Các doanh nghiệp (DN) Việt Nam đang cầm quân trắng và có cơ hội đi trước”.

Oceanlaw là đơn vị trên 12 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ tư vấn xin giấy phép đầu tư, tư vấn đầu tư nước ngoài. Oceanlaw luôn biết mình phải làm gì để mang tới giải pháp, phương án tốt nhất cho khách hàng.

Hồ sơ đăng ký xin giấy chứng nhận đầu tư được coi là nội dung quan trọng quyết định việc có được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận và cấp giấy chứng nhận đầu tư hay không?

Rất nhiều nhà đầu tư quan tâm tới thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư. Chính vì vậy trong bài viết này. Oceanlaw sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin như sau:

Trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư:

thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

* Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đầy đủ thủ tục theo quy định.

* Bước 2: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

– Cách thức nộp hồ sơ:

  • Doanh nghiệp truy cập vào trang web để khai trực tuyến hồ sơ xin cấp GCNĐT và lấy mã khai trực tuyến (https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi)
  • Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký đầu tư nộp hồ sơ tại bàn tiếp nhận, chuyên viên nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định), chuyên viên tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ vào và cấp giấy Biên nhận cho doanh nghiệp.

* Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.

“Ghi chú : Trong trường hợp người đại diện pháp luật ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau:”

  1. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
  2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phần 1 cửa – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  2. Đề xuất dự án đầu tư: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân với nhà đầu tư là cá nhân.
  4. Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm), báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  6. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  7. Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  8. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải chuẩn bị kèm:

– Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

  • Số lượng hồ sơ: 01 hồ sơ .
  • Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
  • Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
  • Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục thẩm tra dự án đầu tư:

1. Đối với dự án đầu tư có quy mô trên 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
  • Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc căn cước công dân);
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);
  • Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
  • Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
    • Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
    • Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

2. Đối với dự án có quy mô dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

  • Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);
  • Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
    • Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
    • Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
  • Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.

3. Đối với dự án có quy mô trên 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
  • Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc Căn cước công dân);
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);
  • Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
  • Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.

4. Dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế mới Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
  • Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập doanh nghiệp liên doanh. Đối với các nhà đầu tư nước ngoài lần đầu có dự án đầu tư trực tiếp tại Việt Nam thì phải có dự án đầu tư.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Giấy chứng nhận đầu tư

Trên đây là tư vấn của Oceanlaw liên quan đến xin giấy chứng nhận đầu tư, khách hàng tham khảo thủ tục vui lòng liên hệ trực tiếp đến Oceanlaw theo Hotline: 0904 445 449 – luatsu@oceanlaw.vn

Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

5/5 (1 Review)
© 2016 . Thiết kế Website bởi OCEANLAW.