Khi doanh nghiệp muốn thay đổi loại hình kinh doanh thì việc đầu tiên và quan trọng nhất cần chuẩn bị đó là hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên hồ sơ đó gồm những giấy tờ gì, không phải ai cũng biết đến. Công ty luật OceanLaw xin được cung cấp đến quý khách thông tin về hồ sơ, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mà quý khách cần biết để việc chuyển đổi được nhanh chóng nhất.
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một trong những hình thức tổ chức lại doanh nghiệp, là việc chuyển từ loại hình doanh nghiệp này sang loại hình doanh nghiệp khác, phù hợp với sự phát triển kinh doanh, quy mô, nguồn nhân lực và tài chính của doanh nghiệp. Những loại hình doanh nghiệp có thể chuyển đổi lẫn nhau bao gồm:
- Thay đổi loại hình từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên;
- Thay đổi loại hình từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Thay đổi loại hình từ Công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Thay đổi loại hình từ Công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần;
- Thay đổi loại hình từ Công ty TNHH hai thành viên thành công ty cổ phần;
- Thay đổi loại hình từ Công ty TNHH hai thành viên thành công ty TNHH một thành viên;
- Thay đổi loại hình từ Công ty cổ phần thành công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Thay đổi loại hình từ Công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên.
Xem: Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH
Hồ sơ thay đổi loại hình doanh nghiệp
Đối với mỗi hình thức chuyển đổi loại hình danh nghiệp sẽ cần hồ sơ, giấy tờ khác nhau. Quý khách thay đổi loại hình doanh nghiệp có thể tham khảo chi tiết tại Điều 25, Nghị định 78/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp: Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp
Điều 25. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp
1. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
- a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
- c) Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
- d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
2. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
- a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
- c) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- d) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
- đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- e) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.
3. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
- a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
- c) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý;
- d) Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 26 Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
- đ) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- e) Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;
- g) Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
4. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
- a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
- c) Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- d) Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;
- đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.
Trình tự thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, công ty phải đăng ký chuyển đổi với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi
- Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 05 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải gửi thông tin thay đổi loại hình doanh nghiệp cho cơ quan thuế, cơ quuan thống kê, cơ quản lý lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội đồng thời cập nhập tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây chúng tôi OceanLaw đã giới thiệu tới bạn hồ sơ cũng như trình tự chuyển đổi loại hình công ty. Tuy nhiên việc các công ty độc lập trong việc hoàn tất việc chuyển đổi này là không hề đơn giản, mất nhiều công sức và thời gian.
Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trọn gói:
- Tư vấn mô hình doanh nghiệp chuyển đổi phù hợp với Qúy khách;
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp ( cơ cấu tổ chức, phương thức hoạt động, mối quan hệ giữa các chức danh quản lý, quyền và nghĩa vụ của các thành viên/cổ đông, phương thức góp vốn…);
- Hoàn thiện hồ sơ thay đổi loại hình doanh nghiệp;
- Thay mặt công ty hoàn tất các thủ tục pháp lý chuyển đổi loại hình công ty với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tư vẫn, hỗ trợ công ty các vấn đề pháp lý phát sinh sau khi thay đổi loại hình công ty.
Lời kết
Nội dung trên đây là những chia sẻ của Oceanlaw về “Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp“. Nếu quý khách hàng có gặp những vướng mắc thêm xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Hotline 0904 445 449 để nhận được tư vấn từ những luật sư. Xin chân thành cảm ơn quý khách hàng !!!.