3
Dịch Vụ Tư Vấn
0904.445.449
(Hotline 24/7)
024.3795.7776
(Hotline Văn Phòng)
Nhắn Tin Zalo
(Hỗ Trợ 24/7)

Thành lập doanh nghiệp cần gì?

HỎI:

Chào luật sư, hiện tại em vừa xin nghỉ ở công ty để chuẩn bị cho việc thành lập doanh nghiệp của riêng mình. Bước đầu tìm hiểu thủ tục thành lập doanh nghiệp, em nhận thấy có khá nhiều thủ tục rắc rối. Em lại không học ngành luật, chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc này nên không biết bắt đầu từ đâu. Không biết thành lập doanh nghiệp cần những gì? Rất mong được luật sư tư vấn giúp em.

>> Giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì?

TRẢ LỜI:

Chào bạn!

Oceanlaw rất hoan nghênh tinh thần thời nghiệp, dám nghĩ dám làm của bạn. Về câu hỏi thành lập doanh nghiệp cần gì? Bao hàm hai ý:

  • Thứ nhất: Thành lập doanh nghiệp cần những điều kiện gì?
  • Thứ hai: Thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Về điều kiện thành lập doanh nghiệp:

Doanh nghiệp của bạn khi thành lập cần tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp như:

1. Tên doanh nghiệp:

  • Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố

2. Trụ sở doanh nghiệp sau khi Thành lập công ty .

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch, hoạt động kinh doanh và làm việc của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

3. Ngành nghề kinh doanh

  • Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh… và ngành nghề kinh doanh ấy phải nằm trong khuôn khổ được nhà nước cho phép và bảo vệ.

4. Vốn điều lệ và Vốn pháp định

  • Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
    Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên, nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của công ty, nhưng nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện sổ sách kế toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính…
  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

5. Thành viên sáng lập để đủ điều kiện Thành lập công ty :

  • Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
  • Công ty Cổ phần được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.
  • Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân
  • Công ty Hợp danh được thành lập bởi ít nhất là 2 thành viên hợp danh (có thể có thành viên góp vốn).

Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Xem : Điều kiện thành lập công ty TNHH

Thành lập doanh nghiệp cần những gì?

Về các giấy tờ cần chuẩn bị khi thành lập doanh nghiệp. Tùy thuộc loại hình doanh nghiệp bạn lựa chọn mà cần chuẩn bị các loại giấy tờ khác nhau:

1. Giấy tờ tùy thân

Căn cước công dân/ Hộ chiếu sao y có công chứng không quá 3 tháng và còn hiệu lực không quá 15 năm của đại diện pháp luật và thành viên góp vốn.

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

  • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh;
  • Điều lệ Công ty;
  • Danh sách thành viên/cổ đông (TNHH 1TV, 2TV, Cổ phần);
  • Danh sách chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề cần chứng chỉ.

Rất mong đây là những kiến thức hữu ích đối với bạn. Nếu bạn gặp bất cứ trở ngại nào trong quá trình thành lập doanh nghiệp. Đừng ngần ngại gọi ngay cho chúng tôi để được trợ giúp. Hotline: 0904 445 449 – 024 3795 7776.

5/5 (1 Review)
© 2016 . Thiết kế Website bởi OCEANLAW.