3
Dịch Vụ Tư Vấn
0904.445.449
(Hotline 24/7)
024.3795.7776
(Hotline Văn Phòng)
Nhắn Tin Zalo
(Hỗ Trợ 24/7)

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Khi tiến hành thành lập doanh nghiệp , bước soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp có thể là khó khăn nhất. Bởi chỉ cần thiếu 1 tờ giấy, biểu mẫu là hồ sơ không được chấp nhận, phải tiến hành bổ sung làm mất rất nhiều thời gian của doanh nghiệp. Khó giúp quý khách hàng hiểu rõ hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm những gì, tránh sai sót không đáng có. Luật Oceanlaw xin tổng hợp lại dưới đây:

HỒ SƠ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Chuẩn bị hồ sơ:

Hồ sơ cá nhân

Bao gồm bản sao công chứng Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của tất cả các thành viên/cổ đông công ty dự kiến ​​thành lập.

Hồ sơ biểu mẫu hành chính

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách người được ủy quyền nếu có;
  • Danh sách thành viên/ cổ đông sáng lập công ty.

Từ 15/01/2016 thủ tục thành lập doanh nghiệp sử dụng biểu mẫu ban hành kèm theo thông tư 20/2015/TT-BKHĐT thực hiện Kế hoạch và đầu tư ban hành ngày 12/01/2015. Thông tư 20 thay thế cho tất cả các thông tin, văn bản ban hành biểu mẫu về đăng ký doanh nghiệp trước đó.

mã ngành nghề kinh doanh buôn bán thiết bị máy móc

Tư vấn hồ sơ thành lập doanh nghiệp

Chi tiết hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với từng 3 loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam:

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao hợp lệ một trong các tờ giấy chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân.
  3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của luật phải có vốn pháp định.
  4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của luật pháp phải có bằng chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh đại diện luật công ty ký (theo mẫu quy định) (2 bản);
  2. Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (1 bản) ;
  3. Danh sách cổ đông sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông và đại diện pháp luật (theo mẫu qui định) (1 bản);
  4. Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
    • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1 bản).
    • Nếu thành viên góp vốn được tổ chức:
      • Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác; bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác (mỗi loại 1 bản);
      • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo quy định nêu trên của người đại diện theo thẩm quyền và quyết định thẩm quyền tương ứng (mỗi loại 1 bản);
  5. Giấy chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu (1 bản);
  6. Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì kèm theo bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (1 bản);
  7. Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì đầy đủ bản sao hợp chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề (1 bản);
  8. Tên khai báo đăng ký thuế (theo mẫu quy định) (1 bản).

Hồ sơ thành lập công ty TNHH bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
  2. Dự thảo Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
    •  Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
      Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản ủy quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền.
    • Đối với thành viên là tổ chức bên ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nhật hồ sơ đăng ký kinh doanh.
  4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của luật phải có vốn pháp định.
  5. Bằng chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề theo quy định của luật pháp phải có bằng chứng hành nghề chỉ.

Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

5/5 (1 Review)
© 2016 . Thiết kế Website bởi OCEANLAW.