Trình tự thực hiện thành lập chi nhánh đồng thời thành lập dự án đầu tư:
* Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định.
* Bước 2: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố :
+ Cách thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký đầu tư nộp hồ sơ tại bàn tiếp nhận. Chuyên viên nhận hồ sơ của Phòng Đăng ký đầu tư kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định), chuyên viên tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ vào và cấp giấy Biên nhận cho doanh nghiệp.
* Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận. Doanh nghiệp cần đến Phòng Đăng ký đầu tư để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
Ghi chú : Trong trường hợp người đại diện pháp luật ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì người làm thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và giấy tờ sau:
-
Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc
-
Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
– Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố.
Thành phần, số lượng hồ sơ xin giấy chứng nhận đầu tư:
Hồ sơ gồm:
Thứ 1:
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu I-2. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Thứ 2:
Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm. Nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể chứng minh bằng các tài liệu nộp kèm:
- Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân);
- Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư là cá nhân hoặc Nhà đầu tư là pháp nhân mới thành lập).
Thứ 3:
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc lập Chi nhánh.
Thứ 4:
Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh.
Thứ 5:
Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực của Người đứng đầu chi nhánh:
a) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
b) Cá nhân có quốc tịch nước ngoài:
– Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu.
– Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
Thứ 6:
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
Thứ 7:
Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
Thứ 8:
Hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ Chi nhánh và địa điểm thực hiện dự án (Hồ sơ bao gồm: Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ chứng minh nhà đầu tư được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đã đăng ký).
Lưu ý: Đối với các dự án đầu tư thuộc trường hợp thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư, tùy theo từng trường hợp, nhà đầu tư nộp kèm một hoặc một số giấy tờ sau:
Thứ 9:
Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ).
* Điều kiện đầu tư được quy định tại các luật chuyên ngành của Nhà nước Việt Nam và các cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Nhà đầu tư có thể tham khảo tại Biểu cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO; tra cứu hệ thống CPC tại trang web của Liên hiệp quốc (https://unstats.un.org/unsd/cr/registry/regcst.asp?cl=9&lg=1) và tra cứu mã ngành kinh tế Việt Nam tại Quyết định 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
* Nhà đầu tư/ Doanh nghiệp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối, các hoạt động khác được quy định tại chương IV, V, VI Luật Thương mại) bổ sung thêm:
– Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, hàng hóa và dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động. Theo Mẫu MĐ-6 Thông tư số 08/2013/TT-BCT ban hành ngày 22/04/2013.
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Thứ 10:
Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu:
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư;
- Vốn đầu tư;
- Tiến độ thực hiện dự án;
- nhu cầu sử dụng đất;
- Giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường
(chỉ áp dụng với dự án có quy mô vốn đầu tư >300 tỷ đồng Việt Nam).
Thứ 11:
Trường hợp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu. Phải có chứng chỉ hành nghề, thì hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư phải kèm Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (hoặc Tổng Giám đốc) và/hoặc các cá nhân khác quy định tại Điều 9 Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ và giấy tờ chứng minh cá nhân đó đang hoặc sẽ làm việc cho doanh nghiệp.
Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Nơi có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền, phân cấp thực hiện: không có
– Nơi trực tiếp thực hiện: Sở kế hoạch và đầu tư TP. HCM
– Các cơ quan phối hợp: Các bộ ngành, các cơ quan liên quan
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đầu tư
– Lệ phí: Không .
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu I-2 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư năm 2005;
+ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
+ Theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Với Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ. Về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ. Về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Chính phủ. Về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Về hướng dẫn và đăng ký doanh nghiệp;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hướng dẫn và văn bản chỉ đạo điều hành chuyên ngành.
Trên đây là sự tư vấn của Oceanlaw, khách hàng cần hỗ trợ tư vấn đầu tư, vui lòng liên hệ theo hotline : 0965 151 311 – contact@oceanlaw.vn
Ngoài ra, nếu còn vướng mắc về việc thành lập chi nhánh đồng thời thành lập dự án đầu tư. Khách hàng vui lòng nhấc máy liên hệ với chúng tôi để có được sự giải đáp nhanh chóng nhất.