3
Dịch Vụ Tư Vấn
0904.445.449
(Hotline 24/7)
024.3795.7776
(Hotline Văn Phòng)
Nhắn Tin Zalo
(Hỗ Trợ 24/7)

Giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì?

Chắc hẳn bạn thường quen với khái niệm giấy phép đăng ký kinh doanh.

Giấy phép thành lập doanh nghiệp:

1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là loại giấy tờ “khai sinh” của một doanh nghiệp, trong đó có các nội dung như quy định tại DD25 LDN, điều kiện cấp theo DD24 LDN. Đây là loại giấy tờ nhằm giúp các cơ quan chức năng quản lý doanh nghiệp, xác định được các nội dung cơ bản của doanh nghiệp: tên, địa chỉ, số vốn, ngành nghề kd, người đại diện…

2. Giấy phép kinh doanh: Là loại giấy được cấp cho các doanh nghiệp có kinh doanh ngành nghề có điều kiện, loại giấy này thông thường được cấp sau Giấy dkkd. (bạn tham khảo k2 Đ7 LDN: . Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định.

Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.)

3. Giấy Chứng nhận đầu tư: Là loại giấy tờ được cấp theo các Dự án đầu tư hoặc cấp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (có nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư tại VN).

4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: = Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế. Hiện nay Pháp luật thống nhất mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số, mã số này vừa là mã số thuế vừa là mã số dkkd và được gọi chung là mã số doanh nghiệp.

giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì

Giấy phép thành lập doanh nghiệp là gì?

Một số người vẫn thường hiểu nhầm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp cũng là một loại giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy phép kinh doanh là khác nhau về bản chất, sự khác nhau đó thể hiện trong những mặt sau:

STT Các tiêu chí Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy phép kinh doanh
01 Ý nghĩa pháp  lý
  • Là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước.
  • Là nghĩa vụ của Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp.
  • Là sự cho phép của cơ quan quản lý Nhà nước.
  • Là quyền cho phép (là cơ chế xin–cho)
02 Thủ tục
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Hồ sơ hợp lệ
  • Đơn xin phép
  • Hồ sơ hợp lệ
  • Thẩm định, kiểm tra các điều kiện do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
03 Thời hạn tồn tại
  • Do nhà đầu tư quyết định, thường không ghi vào Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép ghi vào giấy phép, thời hạn thường từ vài tháng đến vài năm.
04 Quyền của Nhà nước
  • Nếu có đủ hồ sơ hợp lệ, Nhà nước phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Đủ hồ sơ, đủ Điều kiện nhưng cơ quan Nhà nước vẫn có thể từ chối để bảo vệ lợi ích cộng đồng, có thể hạn chế số lượng.

Tóm lại:

Giấy phép thành lập doanh nghiệp là giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước cấp cho cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh; là nghĩa vụ của nhà nước bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp theo những quy định của pháp luật hiện hành.

Về mặt thủ tục, trên cơ sở là giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp và hoàn chỉnh hồ sơ hợp lệ, đối tượng được Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định, kiểm tra các điều kiện theo cơ quan nhà nước quy định có đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh.

Mục đích, nhằm giúp cơ quan nhà nước trong việc quản lý kinh doanh của các doanh nghiệp. Do đó cá nhân, tổ chức bắt buộc phải hoàn thành những thủ tục hành chính để được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp, khi đó các hình thức kinh doanh của doanh nghiệp mới được xem là đúng pháp luật.

Tham khảo thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

5/5 (1 Review)
© 2016 . Thiết kế Website bởi OCEANLAW.